CÂU HỎI:
Gia đình tôi có 300m2 đất ở cùng hơn 700m2 đất vườn trồng cây ăn quả. Ngoài ra còn hơn 5000m2 đất trồng lúa và hoa màu khác. Hàng năm, cán bộ thôn có đến thu các loại thuế, phí sử dụng đất của nhà tôi.
Xin hỏi, tiền sử dụng đất được chính quyền thu của các hộ gia đình gồm những tiền gì? Các loại đất nào phải nộp tiền sử dụng đất? Những đối tượng nào được miễn, giảm tiền sử dụng đất này?
TRẢ LỜI:
Luật sư Nguyễn Huy An (Đoàn Luật sư TP Hà Nội) cho biết: Tiền sử dụng đất là một trong những khoản tiền lớn có thể phải nộp khi được cấp Sổ đỏ hoặc chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết tiền sử dụng đất là gì, khi nào phải nộp, khi nào được miễn hoặc không phải nộp tiền sử dụng đất.

Tiền sử dụng đất là gì?
Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.”.
Theo đó, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi:
Tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất đều là nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất nhưng khác nhau ở chỗ: Tiền sử dụng đất là số tiền phải trả cho Nhà nước và chỉ thực hiện khi thuộc một trong ba trường hợp trên, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp, còn thuế sử dụng đất là khoản nộp vào ngân sách nhà nước và nộp hàng năm.
Đối tượng thu tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 2 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, đối tượng thu tiền sử dụng đất gồm:
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng vào các mục đích sau:
2. Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:
3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, cụ thể:
Những trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất
Khi nào được miễn, giảm tiền sử dụng đất?

* Miễn tiền sử dụng đất
Căn cứ Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi:
+ Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với:
+ Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội.
+ Sử dụng đất để làm nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo danh mục các xã đặc biệt khó khăn.
– Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Lưu ý:
* Giảm tiền sử dụng đất
– Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi được miễn khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
– Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
– Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.